Mã sản phẩm: 47
Công dụng: Cefdinir 125 Cửu Long dùng điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong: Viêm phổi mắc phải cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin); Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes; Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae.
Giá: 5,000,000VNĐ
Giá: 3,500,000VNĐ
Cefdinir 125 Cửu Long dùng điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin);
Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes;
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes;
Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae.
Thuốc Cefdinir 125 Cửu Long được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị hoặc ngăn ngừa các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa được gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc S. pneumoniae: Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta- lactamase).
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter spp., Staphylococcus kháng methicillin và các vi khuẩn yếm khí.
Hấp thu:
Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16-25%.
Phân bố:
Cefdinir phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Khoảng 60-70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ.
Chuyển hóa và thải trừ:
Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người thiểu năng thận.
Khi sử dụng thuốc Cefdinir 125 Cửu Long , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cefdinir 125 Cửu Long chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn kháng sinh nhóm cephalosporin.
Điều tra tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicillin và các thuốc khác. Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, chức năng thận suy giảm khi lớn tuổi.
Thuốc này được đào thải bởi thận. Vì vậy, người cao tuổi có thể nhạy cảm với thuốc này, tiền sử dị ứng với penicillin.
Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.
Cefdinir có thể gây nhức đầu, chóng mặt, sử dụng thận trọng cho người lái xe và người sử dụng máy.
Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó thuốc này chỉ nên dùng khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, thuốc này phải dùng thận trọng cho người đang cho con bú.
Thuốc kháng acid:
Dùng đồng thời cefdinir với Maalox làm giảm tỷ lệ (Cmax) và mức độ (AUC) của sự hấp thu khoảng 40%. Thời gian để đạt Cmax cũng kéo dài 1 giờ. Không có tương tác với cefdinir nếu thuốc kháng acid được uống 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống cefdinir. Nếu các thuốc kháng acid cần thiết trong quá trình điều trị cùng cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi thuốc kháng acid.
Probenecid:
Như với các kháng sinh beta lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết thận của cefdinir, kết quả là tăng gấp đôi khoảng AUC, tăng 54% ở đỉnh cao nồng độ cefdinir huyết tương, và kéo dài 50% T1/2.
Bổ sung sắt và các thực phẩm tăng cường với sắt:
Dùng đồng thời cefdinir với điều trị bổ sung sắt có chứa 60 mg nguyên tố sắt (FeS04) hay vitamin bổ sung 10 mg sắt nguyên tố làm giảm mức độ hấp thu 80% và 31%, tương ứng.
Nếu bổ sung chất sắt cần thiết trong quá trình điều trị cefdinir, cefdinir nên được uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung. Đồng thời chỉ định sắt cho trẻ sơ sinh (2,2 mg nguyên tố sắt) không có ảnh hưởng đáng kể tác dụng cefdinir. Vì vậy cefdinir được chỉ định với công thức có tăng cường chất sắt ở trẻ sơ sinh.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Danh mục: Cephalosporin
Thành phần chính: Cefdinir
Dạng bào chế: Dạng bột
Quy cách: Hộp 14 gói
Chỉ định: Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi, Viêm tai giữa, Viêm xoang
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Thuốc cần kê toa: Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ)
Số đăng ký: VD-22123-15
Độ tuổi: Trên 6 tháng tuổi
Cảnh báo: Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định: Dị ứng thuốc
Nước sản xuất: Viet Nam
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thành phần
Cefdinir...............................125 mg
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Người lớn và thiếu niên (13 tuổi trở lên):
Viêm phổi cộng đồng 300 mg/12h, trong 10 ngày, cấp tính đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm xoang cấp tính, viêm họng/ viêm amidan: 300 mg/12h hoặc 600 mg/24h.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 300 mg/12h. Chia 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi:
Viêm tai giữa cấp, viêm họng và viêm amidan, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, viêm phế quản mạn: 14 mg/kg cân nặng mỗi ngày, tối đa 600 mg/ngày, trong 5-10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 7 mg/kg cân nặng mỗi ngày, trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi:
Không được khuyên dùng.
Bệnh nhân suy thận:
Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút: Nên dùng liều 300 mg/lần/ngày.
Trẻ em có độ thanh thải creatinin <30 ml/phút/1,73 m2 liều cefdinir nên là 7 mg/kg (lên đến 300 mg) mỗi ngày một lần.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
Liều khởi đầu là 300 mg hoặc 7mg/kg mỗi ngày, vào lúc kết thúc của mỗi phiên chạy thận nhân tạo. Liều tiếp theo (300 mg hoặc 7mg/kg) sau đó được uống mỗi ngày khác.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Cách xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Đa dạng và chuyên sâu
Hỗ trợ vốn cho các đối tác
Chất lượng sản phẩm
Theo chính sách giao hàng
Bản quyền @ 2022 thuộc về CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUỐC TẾ ĐÔNG THĂNG