Mã sản phẩm: 42
Công dụng: Pms - Roxithromycin 150Mg của công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính roxithromycin, là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thuốc cần kê toa: Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ)
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Giá: 5,000,000VNĐ
Giá: 3,500,000VNĐ
Pms - Roxithromycin 150Mg của công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính roxithromycin, là thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thuốc Pms - Roxithromycin 150Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicillin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphtheriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophila, Helicobacter pylori và Borrelia burgdorferi.
Roxithromycin có phổ kháng khuẩn giống benzyl penicilin.
Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu với sinh khả dụng khoảng 50%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 - 8 mcg/ml đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống một liều đơn 150 mg. Khả năng hấp thu thuốc bị giảm khi uống sau bữa ăn.
Phân bố, chuyển hóa: Roxithromycin phân bố rộng rãi vào các mô và dịch của cơ thể, và khuếch tán vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 87 - 96%. Một lượng nhỏ roxithromycin chuyển hóa tại gan.
Thải trừ: Dạng không đổi và các chất chuyển hóa của roxithromycin được thải trừ chủ yếu qua phân, khoảng 7 - 10% qua nước tiểu và 15% qua phổi. Thời gian bán thải khoảng 8 - 13 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy gan hoặc thận hoặc ở trẻ em. Thuốc không bị loại trừ bởi thẩm phân phúc mạc.
Khi sử dụng thuốc Pms - Roxithromycin 150Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pms - Roxithromycin 150Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Đặc biệt thận trọng cho người bị suy gan nặng.
Chưa có dữ liệu ghi nhận về việc sử dụng roxithromycin cho người lái xe hay vận hành máy móc nhưng khuyến cáo người sử dụng vì thuốc có tác dụng không mong muốn là chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu.
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.
Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
Phối hợp roxithromycin với một trong các thuốc sau: Astemizol, terfenadin, cisaprid có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó, không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, cyclosporin và thuốc tránh thai uống.
Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Dưới 300C, tránh ẩm và ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Pms - Roxithromycin 150Mg.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Danh mục: | Macrolid | |
Thành phần chính: | Roxithromycin | |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim | |
Quy cách: | Hộp 2 vỉ x 10 viên | |
Chỉ định: | Viêm đường hô hấp trên, Bạch hầu, Viêm hô hấp mãn tính | |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam | |
Nhà sản xuất: | Imexpharm |
Thành Phần
Roxithromycin ........................... 150 mg
Dùng đường uống.
Cho người lớn
Liều dùng hàng ngày: 150 mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn.
Cho trẻ em
Liều thường dùng cho bé: 5 - 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Không nên dùng dạng viên cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Đối tượng khác
Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Đa dạng và chuyên sâu
Hỗ trợ vốn cho các đối tác
Chất lượng sản phẩm
Theo chính sách giao hàng
Bản quyền @ 2022 thuộc về CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUỐC TẾ ĐÔNG THĂNG